5 cách định nghĩa thì hiện tại đơn

Thảo luận trong 'Nội dung linh tinh SEO' bắt đầu bởi phongk09, 23/9/19.

  1. phongk09 Thành viên

    Bạn đã biết cách định nghĩa thì hiện tại đơn hay chưa ? Thì hiện tại đơn, trong tiếng Anh gọi là The Present Simple, là một thì được dùng khá phổ biến trong văn nói. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần, một sự thật hiển nhiên hay đơn giản chỉ là một hành động xảy ra trong thời điểm hiện tại.

    Cách sử dụng thì hiện tại đơn
    – Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại.

    [​IMG]
    Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen
    • I go to school everyday (Tôi đến trường học mỗi ngày).
    • My dad always gets up early (Bố tôi luôn luôn dậy sớm).
    – Thì hiện tại đơn sử dụng để diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.

    [​IMG]
    Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật
    • The Earth always moves around the Sun (Trái Đất luôn xoay quanh Mặt Trời).
    • The Sun rises in the morning (Mặt Trời mọc vào buổi sáng).
    Thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà hành động này đã được lên sẵn lịch trình hay được ấn định thời gian xảy ra.

    • The train leaves the station at 6 a.m tomorrow (Chuyến tàu sẽ rời đi vào 6 giờ sáng mai).
    • Their wedding takes place in Sunday this week (Đám cưới của họ sẽ diễn ra vào chủ nhật tuần này).
    – Thì hiện tại đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1

    • If I study harder, I will be a good student (Nếu tôi học chăm hơn, tôi sẽ trở thành một sinh viên giỏi).
    • If the water boils, it is 100 degree celsius (Nếu nước sôi, nó sẽ đạt 100 độ C).
    Công thức của thì hiện tại đơn
    Cấu trúc hiện tại đơn thể khẳng định:
    • S + am/is/are + …
    • S + V(s/es) + …
    Ví dụ: I am a doctor (Tôi là một bác sĩ).

    She goes to school everyday (Cô ấy đến trường mỗi ngày).

    Cấu trúc hiện tại đơn thể phủ định:
    • S + am/is/are + not+ …
    • S + do/does + not + V +…
    Ví dụ: He is not a teacher (Anh ta không phải giáo viên)

    They do not like you (Họ không thích bạn).

    Cấu trúc hiện tại đơn thể nghi vấn:
    • Am/Is/Are + S + (not) + ….?
    • Do/Does + S + (not) + V + …?
    Ví dụ: Are you a nurse? (Bạn có phải một y tá hay không?).

    Does he teach Chinese? (Anh ta có dạy tiếng trung hay không?).
     

Chia sẻ trang này